Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học là Trung tâm tiếng Anh tại Bắc Giang có địa chỉ tại 72 Nguyễn Thị Lưu, Phường Ngô Quyền, Bắc Giang. Hãy cùng Reviewedu.net khám phá các thông tin học phí, số điện thoại, thông tin tuyển sinh của Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học.
Sạc PIN điện thoại khi máy tính xách tay đang ở chế độ ngủ – Bạn có biết rằng để sạc được “PIN” cho điện thoại iPhone, Android hay Windows Phone trong máy
Trung - Việt Sec - Việt Bồ Đào Nha - Việt Tây Ban Nha - Việt Na Uy - Việt Ý - Việt ; Lịch sử; Yêu thích; Đọc báo; Tra số điện thoại; Văn mẫu chọn lọc; Cẩm nang Từ vựng Tiếng Việt theo chủ đề 1.000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất 400 động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh
Cách diễn đạt số, giá tiền trong tiếng Trung. Phần 2: Cách đọc số thứ tự, số điện thoại, số phòng, số lẻ, phân số, phần trăm, số tiền trong tiếng Trung. B. Số thứ tự 第 + con số 第 + con số + lượng từ + danh từ. Ví dụ : 这次比赛小凤第一名,小艳第二
Đó là ẩn bằng điện thoại hoặc máy tính, laptop. Dưới đây, docthuvi.com sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng cách ẩn bạn bè FB để bạn tham khảo và lựa chọn cách làm phù hợp nhất! 1. Cách ẩn bạn bè trên Facebook bằng điện thoại
. Mình thấy nhiều bạn bảo rằng số đếm tiếng trung khó quá. Chính vì vậy, hôm nay mình sẽ cho bạn thấy số đếm trong tiếng trung đúng là khó thật. Nhưng không sao, bài viết này sẽ giúp bạn học đơn giản hơn rất rất nhiều. Dưới đây là mục lục các phần số đếm tiếng Trung. Mục Lục1. Số đếm tiếng trung cơ bảna Số đếm từ 1 – 10b Số đếm từ 11 – 99c Số đếm từ 100 – 999d Số đếm từ 1000 trở đi2. Phép tính trong tiếng trunga Đọc số thập phânb Đọc phần trăm3. Ngày – tháng – năm trong tiếng trunga Các thứ trong tuầnb Ngày trong thángc Tháng trong nămd Cách đọc năm4. Cách đọc số kháca Đọc số nhàb Đọc số điện thoạic Đọc số thứ tự a Số đếm từ 1 – 10 Số Hán Việt Cách viết Cách đọc 0 linh [lẻ], không 零 líng 1 nhất 一 yī 2 nhị 二 èr 3 tam 三 sān 4 tứ 四 sì 5 ngũ 五 wǔ 6 lục 六 liù 7 thất 七 qī 8 bát 八 bā 9 cửu 九 jiǔ 10 thập 十 shí b Số đếm từ 11 – 99 Quy tắc đọc số tiếng trung > 10 là Đọc hàng thập phân trước, sau đó tới số lẻ phía sau. Ví dụ 1 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù 十六 Ví dụ 2 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí 五十 Ví dụ 3 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān 七十三 Số Cách viết Cách đọc Quy luật 11 十一 shíyī 10 + 1 13 十三 shísān 10 + 3 18 十八 shíbā 10 + 8 20 二十 èrshí 2 × 10 22 二十二 èrshí’èr 2 × 10 + 2 25 二十五 èrshí’wǔ 2 x 10 + 5 30 三十 sānshí 3 × 10 70 七十 qīshí 7 × 10 90 九十 jiǔshí 9 × 10 97 九十九 jiǔshíqī 9 × 10 + 7 c Số đếm từ 100 – 999 Các từ vựng cần nhớ Trăm bǎi 百 ⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật Ở giữa luôn có líng lẻ. Ví dụ 1 100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi 一百 = Một trăm Ví dụ 2 105 = 1×100 + lẻ 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ 一百零五 = Một trăm lẻ năm ⇒ Để đọc được số đếm tiếng trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ. Ví dụ 1 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyīshí 一百一(十) Ví dụ 2 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù 四百五十 六 Số Cách viết Cách đọc Quy luật 100 一百 yībǎi 1×100 101 一百零一 yībǎilíngyī 1×100 lẻ 1 104 一百零四 yībǎilíngsì 1×100 lẻ 4 110 一百一(十) yībǎiyīshí 1×100 + 1×10 111 一百一十一 yībǎiyīshíyī 1×100 + 1×10 + 1 120 一百二十 yībǎi’èrshí 1×100 + 2 × 0 200 二百 èrbǎi 2×100 999 九百九十九 jiǔbǎijiǔshǐjiǔ 9×100 + 9×10 + 9 d Số đếm từ 1000 trở đi Từ vựng cần nhớ Nghìn qiān 千 Vạn wàn 万 Trăm triệu yì 亿 Ví dụ 1 = 1× đọc là yīqiān một nghìn Ví dụ 2 = 1× + lẻ 10 đọc là yīqiān língshí một nghìn lẻ mười; Bạn chú ý Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng lẻ. Do đó ta đọc là lẻ mười. Ví dụ 3 = 9× + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ chín nghìn chín trăm chín mươi chín; Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa. Ví dụ 4 = 1× đọc là yīwàn một vạn = mười nghìn Ví dụ 5 = 1× + 5× + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu Chú ý 1 Vạn = 10 nghìn = Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước Ví dụ 6 = 1×100× đọc là yībǎiwàn một trăm vạn = 1 triệu; Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý tách vạn ra trước. Ví dụ 7 = 1×100 lẻ 5× + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn; Có số 0 ở giữa nên cần líng lẻ. Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān xem ví dụ dưới. Ví dụ 8 = 1×100 9×10+2× + 6× đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn. Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước. Ví dụ 9 = 1× 5×100 + 5×10 × đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn. Mẹo Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 của vạn. Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ. Ví dụ 10 = 1× + 5× đọc là yīyìwǔqiānwàn một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu. Ta có yì trăm triệu. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn. Số Cách viết Cách đọc Quy luật 一千 yīqiān 1× 一千零一 yīqiānlíngyī 1× + lẻ 1 一千零一十 yīqiānlíngshí 1× + lẻ 10 一千一百 yīqiānyībǎi 1× + 1×100 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 9× + 9×100 + 9×10 +9 一万 yīwàn 1× 一百万 yībǎiwàn 1× 一百零五万五 yībǎilíngwǔwànwǔ 1×100 lẻ 5× + 5 一百五十五万 yībǎiwǔshíwǔwàn 1×100 5×10 + 5 × 一千五百五十万 yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn 1× 5×100 + 5×10 × 一亿五千万 yīyìwǔqiānwàn 1× + 5× 十亿 shíyì 10× Chú ý Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 Liǎng và 二 èr. 两 dùng trong các trường hợp Lượng từ 2 người = Liǎng gèrén 两个人; Không được dùng 二 èr. Trong số đếm, đứng trước bǎi 百. Ví dụ 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr 两百 二十 二; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng. Kết thúc số đếm trong tiếng Trung cơ bản. Tiếp theo, ta cùng sang cách đếm trong tính toán. 2. Phép tính trong tiếng trung a Đọc số thập phân Công thức A/B = B fēn zhī A B 分之 A; Chú ý đọc mẫu số trước. Ví dụ 3/5 đọc là wǔ fēn zhī sān b Đọc phần trăm Công thức A% = bǎi fēn zhī A 百分之 A; Chú ý đọc phần trăm trước. Ví dụ 9% = bǎi fēn zhī jiǔ 3. Ngày – tháng – năm trong tiếng trung a Các thứ trong tuần tuần 星期 xīngqí thứ 2 星期一 xīngqíyī thứ 3 星期二 xīngqí’èr thứ 4 星期三 xīngqísān thứ 5 星期四 xīngqísì thứ 6 星期五 xīngqíwǔ thứ 7 星期六 xīngqíliù chủ nhật 星期日 xīngqírì b Ngày trong tháng Trong văn nói ta có công thứ Ngày = số đếm + 号 hào. Còn văn viết Ngày = số đếm + 日 rì Ví dụ 1 Ngày mùng 7 được đọc là qīhào qīrì Ví dụ 2 Ngày 28 được đọc là èrshíbā èrshírì c Tháng trong năm Quy tắc Tháng = số đếm + yuè 月 Ngày 日期 Rìqí tháng 月份 yuèfèn tháng 1 一月 yī yuè tháng 2 二月 èr yuè tháng 3 三月 sān yuè tháng 4 四月 sì yuè tháng 5 五月 wǔ yuè tháng 6 六月 liù yuè tháng 7 七月 qī yuè tháng 8 八月 bā yuè tháng 9 九月 jiǔ yuè tháng 10 十月 shí yuè tháng 11 十一月 shíyī yuè tháng 12 十二月 shí’èr yuè d Cách đọc năm Quy tắc Năm = Đọc từng số một + Nián 年 1980 yī jiǔ bā líng nián 一九八零年 1997 yī jiǔ jiǔ qī nián 一九九七年 2000 èr líng líng líng nián 二零零零年 2019 èr líng yī jiǔ nián 二零一九年 Tiếp tục bài học về số đếm tiếng trung. Ta sẽ đi tìm hiểu về cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung. 4. Cách đọc số khác a Đọc số nhà Đọc từng số. Chú ý Số 1 thường đọc là yāo. Ví dụ 1 108 yāo líng bā 一 零 八 Ví dụ 2 329 sān èr jiǔ 三 二 九 b Đọc số điện thoại Đọc riêng lẻ từng số. Chú ý Số 1 thường đọc là yāo. Ví dụ 0988 777 111 língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo 零九八八 七七七 一一一 c Đọc số thứ tự Chỉ cần thêm 第 Dì đằng trước là được. Ví dụ 1 Thứ nhất đọc là dìyī 第一 Ví dụ 2 Thứ chín đọc là dìjiǔ 第九 Chú ý Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như Việc thứ mười cần làm là… Kết thúc bài viết về số đếm tiếng Trung. Khá là căng não khi học xong chỗ này. Các bạn cứ từ từ học nhé. ⇒ Có thể bạn quan tâm 214 bộ thủ
Cách hỏi số điện thoại của bạn là gì ?Cấu trúc 你的号码是多少?Pinyin Nǐ de hàomǎ shì duōshǎo?Đọc bồi Nỉ tợ khao mả sư tua sảo ?Nghĩa Số điện thoại của bạn là gì ?Cách đọc số điện thoạiKhi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāoVí dụ 108 sẽ là yāo líng bāCác số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé Ví dụ 0975118221 Líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo0988221122 Líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èrKhi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 Wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là …
Một trong những cách thức liên lạc phổ biến nhất hiện nay đó chính là qua điện thoại. Nhớ có điện thoại mà khoảng cách giữa con người đã được rút ngắn lại. Vậy để hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung như thế nào, và cách nói số điện thoại. Cùng chúng mình vào bài học ngày hôm nay nhé! Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại bằng tiếng Trung Cách hỏi 你的号码是多少? Nǐ de hàomǎ shì duōshǎo? Số điện thoại của bạn là gì/ là bao nhiêu? Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là /yāo líng bā/ Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé Ví dụ 0975118221 /líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo/ 0965221123 /líng jiǔ liù wǔ èr èr yāo yāo èr sān/ 0362842965 /líng sān liù èr bā sì èr jiǔ liù wǔ/ Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 Wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là … Hội thoại 1 A 你的号码是多少? nǐ de hàomǎ shì duōshao? Số điện thoại của bạn là gì? B 一三五,二八零八,四四七九。 yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. 135 28084479 A 再说一次。 zài shuō yī cì. Nói lại một lần nữa xem nào. B 一三五,二八零八,四四七九。 yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ. 135-28084479. A 知道了,谢谢! zhīdào le, xièxie! Tôi biết rồi, cảm ơn. B 不用谢。 bùyòng xiè. Không cần đâu. Hội thoại 2 您好,我能为您提供什么帮忙吗? nínhǎo, wǒ néng weì nín tígòng shénme bàngmáng ma? Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho anh không ạ? 请问王经理在吗? qǐngwèn wáng jīnglǐ zài ma? Xin hỏi tổng giảm đốc Vương có ở đấy không ? 对不起,他不在,他刚出去办事。请问您有事想找他吗? duìbùqǐ, tā bú zài, tā gāng chūqù bàn shì. qǐngwèn nín yǒu shì xiǎng zhǎo tā ma? Xin lỗi, ông ấy không ở đây, ông ấy vừa ra ngoài có chút việc, xin hỏi anh tìm ông ấy có việc gì không? 我是M公司销售经理, 我想和他讨论一下我们上个星期签订的合同。 wǒ shì M gōngsī de xiāoshòu jīnglǐ, wǒ xiǎng hé tā tǎolùn yíxià shàng ge xīngqī qiāndìng de hétong. Tôi là giám đốc bán hàng của công ty M, tôi muốn thảo luận với ông ấy về bản hợp đồng đã kí tuần trước. 很抱歉,恐怕他可能很久后才回来。 hěn bàoqiàn, kǒngpà tā hěn jiǔ hòu cái huílai. Thật xin lỗi, chỉ e là rất lâu sau ông ấy mới quay lại. A 这样吧,你可以给我他的电话号码吗?我有急事想跟他谈一谈。 zhèyàng ba, nǐ kěyǐ gěi wǒ tā de diànhuà hàomǎ ma? wǒ yǒu jíshì xiǎng gēn tā tán yī tán. Vậy thế này đi, cô có thể cho tôi số điện thoại của ông ấy không? tôi có việc gấp muốn bàn với ông ấy. B:当然可以, 他的电话号码是 123456789。 dāngrán kěyǐ. tā de diànhuà hàomǎ shì 123456789 Đương nhiên rồi, số điên thoại của ông ấy là 123456789 A 还有一件事,我有些文件想转交给他。你给我他家的地址,可以吗? háiyǒu yí jiàn shì, wǒ yǒu xiē wénjiàn xiǎng zhuǎnjiāo gěi tā. nǐ gěi wǒ tā jiā de dìzhǐ kěyǐ ma? Còn một điều nữa, tôi muốn chuyển một số tài liệu cho anh ấy. Bạn có thể cho tôi địa chỉ của anh ấy? B:他住在A街3楼9层902号。 tā zhù zài A jiē 3 lóu 9 céng 902 hào. Anh ấy sống tại Số 902, Tầng 9, Tòa số 3, Phố A. A 非常感谢你的帮助。 fēicháng gǎnxiè nǐ de bàngzhù. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô. B 您别客气,这是我应该做的。 nǐ bié kèqi, zhèshì wǒ yīnggāi zuò de. Anh đừng khách sáo, đây là việc tôi nên làm. Hội thoại 3 A 你好。这是耐克公司亚洲部。请问,您找谁? Nǐ hǎo. Zhè shì Nàikè Gōngsī Yàzhōubù. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi ? Xin chào,đây là bộ phận Châu Á của công ty hỏi ngài tìm ai? B 你好,小姐。我找亚洲部的王经理。 Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Wáng Jīnglǐ. Xin chào cô,tôi muốn nói chuyện với giám đốc Vương của bộ phận Châu Á. A 对不起,王经理现在不在这儿。他去中国出差了。 Duìbuqǐ, Wáng jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le. Xin lỗi,giám đốc Vương hiện tại không ở ấy đi công tác Trung Quốc rồi. B 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo ? Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc?Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là bao nhiêu? A 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是: 011-86-10-6589-6798,转1180。 Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā liù yāo líng li ù wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ bā, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-86-10-6589-6798, zhuǎn 1180. Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh-Trung ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc điện thoại phòng của ông ấy là 011-86-10-6589-6798 chọn đường dây 1180. B 他有手机吗? Tā yǒu shǒujī ma ? Ông ấy có điện thoại cầm tay không? A 有。他的手机号码是:13657892368 Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān liù wǔ qī bā jiǔèr sān li ù bā 13657892368. Có,số điện thoại cầm tay của ông ấy là13657892368. B 你知道他什么时候回美国吗? Nǐ zhīdao tā Web design in Jacksonville shénme shíhou huí Měiguó ma ? Cô có biết bao giờ ông ấy về Mĩ không? A 下个星期。 Xià ge xīngqī. Tuần tới. B 下个星期几?几月几号?Xià ge xīngqī jǐ ? Jǐ yuè jǐ hào ? Ngày mấy tuần tới?Là tháng mấy ngày mấy? A 下个星期五,九月三十号 Xià ge xīngqīwǔ, jiǔyuè sānshí hào. Thứ 6 tuần tới,ngày 30 tháng 9. B 谢谢 Xièxie. Cám ơn. A 不客气。 Bú kèqi. Không có chi. Các bạn đã biết cách hỏi và trả lời số điện thoại của mình bằng tiếng Trung chưa? Luyện tập với chúng mình tại nhóm zalo Với chuỗi bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới, chúng mình hi vọng bạn đã có thể giao tiếp các chủ đề thông dụng trong đời sống để tiếp tục học lên tiếng Trung nâng cao nhé! Chúng mình còn rất nhiều bài học hay, cập nhật mỗi ngày tại website nhé!
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc hay muốn trao đổi thêm về vấn đề khác. Số điện thoại bên Trung Quốc rất phức tạp từ di động đến máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy cùng Tiếng Trung Phượng Hoàng xem bài viết ngay bên dưới. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng TrungMẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng TrungCách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng TrungTải file Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cũng tương tự Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung STT Phiên âm Tiếng Trung Nghĩa Tiếng Việt 1 líng 零 Số 0 2 yāo 一 Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 3 èr 二 Số 2 4 sān 三 Số 3 5 sì 四 Số 4 6 wǔ 五 Số 5 7 liù 六 Số 6 8 qī 七 Số 7 9 bā 八 Số 8 10 jiǔ 九 Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, Tiếng Trung Phượng Hoàng chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Tải file Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung tại dây! Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học từ vựng tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Có thể bạn quan tâm Cách viết Địa Chỉ tiếng Trung Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Đăng nhập
Cách đọc và cách viết số đếm tiếng Trung là chủ đề được nhiều bạn quan tâm nhất khi học tiếng Trung Quốc. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng căn bản nhất cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung 2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ 3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung 4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung Học số đếm bằng tiếng Trung 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung Dưới đây là bảng số đếm căn bản của người Trung Quốc qua Tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững từ vựng tiếng Trung về các con số cũng là điều quan trọng không thể thiếu. 兆 千亿 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十 个 Zhào Qiān yì Bǎi yì Shí yì Yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí Gè Nghìn tỷ Trăm tỷ Chục tỷ Tỷ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ Vì số đếm tiếng Trung có rất nhiều đơn vị, nếu không để ý kỹ khả năng bạn sẽ bị đọc nhầm là rất cao. Để tránh trường hợp đọc sai số đếm trong tiếng Trung, phía dưới là cụ thể từ số đếm căn bản đến hàng tỷ có kèm theo công thức giúp bạn dễ dàng sử dụng nhất. TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới học. Số đếm từ 1 đến 10 cơ bản Học đếm chữ số tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10 Bạn đã từng nghe qua cách đếm “Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục…” chưa? Thực ra đây chính là cách đọc số trong tiếng Trung được dịch qua số đếm trong tiếng Hán Việt. Có nhiều bạn thắc mắc Ngũ, Lục là số mấy? Thất, Cửu là số mấy? Để biết là số mấy, bạn hãy xem bảng số tiếng Trung ngay bên dưới nhé! Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 1 Một Nhất 一 Yī 2 Hai Nhị 二 Èr 3 Ba Tam 三 Sān 4 Bốn Tứ 四 Sì 5 Năm Ngũ 五 Wǔ 6 Sáu Lục 六 Liù 7 Bảy Thất 七 Qī 8 Tám Bát 八 Bā 9 Chín Cửu 九 Jiǔ 10 Mười Thập 十 Shí Khi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một số lưu ý. Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung Từ 11 đến 99 Chỉ cần bạn nắm rõ phần này thì chắc chắn việc đếm số cơ bản trong tiếng Hoa sẽ không làm khó được bạn. Để nhớ lâu hơn, lời khuyên cho bạn là hãy ghi chú lại và thường xuyên sử dụng giao tiếp. Từ 11 đến 19 Công thức 十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau. Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 11 Mười một Thập nhất 十一 Shíyī 13 Mười ba Thập tam 十三 Shísān 19 Mười chín Thập cửu 十九 Shíjiǔ XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu. Từ 20 đến 99 Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 Thập / shí / là mươi. Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 20 Hai mươi Nhị thập 二十 Èrshí 49 Bốn mươi chín Tứ thập cửu 四十九 Sìshíjiǔ Bảng số từ 1 tới 99 Dưới đây là bảng số tiếng Trung từ 1 đến 99 giúp bạn dễ hình dung nhất. Nếu bạn muốn nói, bình luận hoặc viết một số bất kì, điều đơn giản bạn cần làm là ghép lần lượt các số ở hàng dọc vào các số ở hàng ngang. Ví dụ Hàng dọc là số 10 Mười “十”, hàng ngang là số 1 Một “一” chúng ta sẽ ghép lại thành 十一 / Shíyī /, là số 11. Hàng dọc là số 30 Ba mươi “三十”, hàng ngang là số 9 九 Chín chúng ta có 十九 / Sān shí jiǔ /, là số 39. 1 一 Yī 2 二 Èr 3 三 Sān 4 四 Sì 5 五 Wǔ 6 六 Liù 7 七 Qī 8 八 Bā 9 九 Jiǔ 10 十 Shí 11 十一 Shí yī 12 十二 Shí èr 13 十三 Shí sān 14 十四 Shí sì 15 十五 Shí wǔ 16 十六 Shí liù 17 十七 Shí qī 18 十八 Shí bā 19 十九 Shí jiǔ 20 二十 Èr shí 21 二十一 Èr shí yī 22 二十二 Èr shí èr 23 二十三 Èr shí sān 24 二十四 Èr shí sì 25 二十五 Èr shí wǔ 26 二十六 Èr shí liù 27 二十七 Èr shí qī 28 二十八 Èr shí bā 28 二十九 Èr shí jiǔ 30 三十 Sān shí 31 三十一 Sān shí yī 32 三十二 Sān shí èr 33 三十三 Sān shí sān 34 三十四 Sān shí sì 35 三十五 Sān shí wǔ 36 三十六 Sān shí liù 37 三十七 Sān shí qī 38 三十八 Sān shí bā 39 三十九 Sān shí jiǔ 40 四十 Sì shí 41 四十一 Sì shí yī 42 四十二 Sì shí èr 43 四十三 Sì shí sān 44 四十四 Sì shí sì 45 四十五 Sì shí wǔ 46 四十六 Sì shí liù 47 四十七 Sì shí qī 48 四十八 Sì shí bā 49 四十九 Sì shí jiǔ 50 五十 Wǔ shí 51 五十一 Wǔ shí yī 52 五十二 Wǔ shí èr 53 五十三 Wǔ shí sān 54 五十四 Wǔ shí sì 55 五十五 Wǔ shí wǔ 56 五十六 Wǔ shí liù 57 五十七 Wǔ shí qī 58 五十八 Wǔ shí bā 59 五十九 Wǔ shí jiǔ 60 六十 Liù shí 61 六十一 Liù shí yī 62 六十二 Liù shí èr 63 六十三 Liù shí sān 64 六十四 Liù shí sì 65 六十五 Liù shí wǔ 66 六十六 Liù shí liù 67 六十七 Liù shí qī 68 六十八 Liù shí bā 69 六十九 Liù shí jiǔ 70 七十 Qī shí 71 七十一 Qī shí yī 72 七十二 Qī shí èr 73 七十三 Qī shí sān 74 七十四 Qī shí sì 75 七十五 Qī shí wǔ 76 七十六 Qī shí liù 77 七十七 Qī shí qī 78 七十八 Qī shí bā 79 七十九 Qī shí jiǔ 80 八十 Bā shí 81 八十一 Bā shí 82 八十二 Bā shí èr 83 八十三 Bā shí sān 84 八十四 Bā shí sì 85 八十五 Bā shí wǔ 86 八十六 Bā shí liù 87 八十七 Bā shí 88 八十八 Bā shí bā 89 八十九 Bā shí jiǔ 90 九十 Jiǔ shí 91 九十一 Jiǔ shí yī 92 九十二 Jiǔ shí èr 93 九十三 Jiǔ shí sān 94 九十四 Jiǔ shí sì 95 九十五 Jiǔ shí wǔ 96 九十六 Jiǔ shí liù 97 九十七 Jiǔ shí qī 98 九十八 Jiǔ shí bā 99 九十九 Jiǔ shí jiǔ Đọc số tiếng Trung hàng trăm Số đếm hàng trăm trong tiếng Trung Chúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / Bách. Công thức Số + 百 [bǎi] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 300 Ba trăm Tam bách 三百 Sānbǎi 455 Bốn trăm năm mươi lăm Tứ bách ngũ thập ngũ 四百五十五 Sìbǎi wǔshíwǔ Đếm số hàng nghìn bằng tiếng Hoa Học số đếm tiếng Trung hàng nghìn Nghìn Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / Thiên. Công thức Số + 千 [qiān] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm Tứ thiên 四千 Sìqiān Ngũ thiên lục bách thất thập bát 五千六百七十八 Wǔqiān liùbǎi qīshíbā Chục nghìn Đếm số vạn trong tiếng Trung Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / Vạn. Công thức Số + 万 [wàn] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm => Ngũ vạn 五万 Wǔ wàn => = + 3491 Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất 二万, 三千四百九十一 Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī Lưu ý Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị. Ví dụ như số như trên, chúng ta sẽ tách ra thành theo Trung Quốc. Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung. Trăm nghìn Công thức Số + 万 / Wàn / Vạn ở đằng sau Ví dụ Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm => Lục vạn 六十万 Liù shí wàn => = + 5444 Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ 十二万, 五千四百四十四 Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì Lưu ý Đối với số => khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / Nhất thập vạn, không đọc là Thập vạn. Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu Triệu Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn. Ví dụ Số Hán ngữ Chữ Trung Phiên âm => Thất bách vạn 七百万 Qībǎi wàn => Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam 九百八十七万, 六千五百四十三 Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān Chục triệu Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu. Ví dụ Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm => Bát thiên vạn 八千万 Bāqiān wàn => Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị 九千八百六十四万, 五千四百三十二 Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr Trăm triệu Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 九亿 Jiǔ yì => 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī Đọc số tiếng Trung theo đơn vị hàng tỷ Đơn vị theo hàng tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 三十亿 Sānshí yì => = + + 6789 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九 Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ Hàng chục tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 两百亿 Liǎngbǎi yì => = + + 3456 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù Hàng trăm tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 五千亿 Wǔqiān yì => = + + 1000 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān Ngàn tỷ tiếng Trung Vì Trung Quốc lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Trung Quốc bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam. Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆 / Zhào /. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 四兆 Sì zhào => 一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五 Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ Cách đọc số lẻ, các phân số, phần trăm trong tiếng Trung Giống như trong tiếng Việt, các số lẻ, số phần trăm hay phân số trong tiếng Trung Quốc cũng có cách đọc riêng biệt. Tìm hiểu kĩ phần này để hiểu cách đọc hơn bạn nhé. Cách đọc số lẻ Trong số lẻ sẽ có dấu chấm ở giữa, dấu này được gọi là 点 / Diǎn /. Những con số sau 点 đều được đọc một cách độc lập. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 零点三 Líng diǎn sān 一百六十五点一三七 Yībǎi liùshíwǔ diǎn yīsānqī Cách đọc các phân số Trong phân số có 2 phần là tử số và mẫu số. Ngược lại với tiếng Việt, trong tiếng Trung sẽ đọc phần mẫu số trước sau đó mới đến tử số. Công thức Mẫu số + 分之 / Fēn zhī / + Tử số Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 3/5 五分之三 Wǔ fēn zhī sān 4/9 九分之四 Jiǔ fēn zhī sì Tiếng Trung phân số Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung Công thức 百分之 + số Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 25% 百分之二十五 Bǎi fēn zhī èrshíwǔ 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung Khi bạn viết hoặc đọc từng số đếm tiếng Trung, bạn cần phải ghi nhớ một số lưu ý nhất định không được bỏ qua ở bên dưới. Hãy trau dồi thật kỹ để có thể tự tin nói chuyện hay giao tiếp bằng tiếng Trung với người khác nhất là với bạn bè Trung Quốc để họ hiểu bạn đang nói gì nhé. Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số Trong tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt. Trường hợp 1 Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 / èr /. Trường hợp 2 Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 / liǎng /. Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong tiếng Trung hay cách đọc thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => = + 4222 八千两百二十二万, 四千两百二十二 Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 一千零五十六万, 一千零六十五 Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ 4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung Trong tiếng Trung số đếm có rất nhiều lĩnh vực khác nhau như số điện thoại, thứ tự, ngày tháng năm, số tiền… Để tránh trường hợp khi giao tiếp bị hiểu nhầm và hơn cả thế, mỗi lĩnh vực sẽ có cách đọc số khác nhau mà bạn nên phân biệt. Đọc số thứ tự 第 / Dì / + con số 第 / Dì / + con số + lượng từ + danh từ Số ngày Theo văn nói Số + 号 / Hào / Trong văn viết Số + 日 / Rì / Tháng Số + 月 / Yuè / Năm Số Đọc độc lập từng số + 年 / Nián / Số đếm về giá tiền Đọc theo thứ tự và kèm theo đơn vị tiền tệ. Số nhà, số điện thoại Đọc độc lập từng số một. Lưu ý Khi nói về số nhà, địa chỉ, số điện thoại thì số 1 đọc phiên âm là yāo, không thể đọc số 1 là yi. Ví dụ Số nhà 123 幺二三 Yāo èrsān Số điện thoại 0012345678 零零幺二三四五六七八 Líng líng yāo èrsānsìwǔliùqībā Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được cơ bản về các số đếm trong tiếng Trung rồi. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề này sẽ giúp được cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học giáo trình từ cơ bản tới nâng cao nhé! Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
cách đọc số điện thoại trong tiếng trung