Hiện nay, các thủ tục sang tên nhà đất không còn quá phức tạp hay có những yêu cầu bắt buộc người làm phải tuân thủ theo. Thay vào đó, người làm thủ tục sang tên có thể dễ dàng đăng ký làm hồ sơ xét duyệt với khoảng thời gian ngắn.Sau khoảng từ 3 - 5 tuần, nếu hồ sơ hợp lệ cùng với giấy tờ đầy
Trong đời sống thường ngày bất chợt ngày nào đó bạn sẽ cần tới mẫu giấy ủy quyền mua bán đất, việc ủy quyền cho vợ chồng hay con cái…Nhưng trong lúc bạn chuẩn bị thực hiện thì gặp nhiều thắc mắc về cách làm các giấy tờ sao cho đúng và hợp pháp.Do đó hãy cùng chúng tôi đi giải quyết các vấn đề
Thủ tục ủy quyền mua bán đất đầy đủ Sau đây là thủ tục giấy tờ mà bên ủy quyền cần chuẩn bị khi làm hợp đồng ủy quyền (trong trường hợp là hai vợ chồng): CMND/CCCD của bên ủy quyền tức là cả vợ và chồng. Hộ khẩu của bên ủy quyền tức là của cả vợ và chồng. Giấy tờ liên quan đến chứng minh mối quan hệ vợ chồng như giấy đăng ký kết hôn.
Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục nhà đất chuẩn nhất. Chúng tôi gửi đến quý độc giả mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ chuẩn - mới nhất 2021 để bạn tham khảo và sử dụng cho công việc của mình. Bạn có thể tải: Tại Đây. Như vậy với nội dung bài chia sẻ này chúng
Cụ thể: 1. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hợp đồng uỷ quyền sẽ không có hiệu lực pháp luật. Như đã phân tích ở trên, chỉ khi nào hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai thì việc chuyển nhượng
. Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền mua bán đất mới nhất 2021 và thủ tục hồ sơ cần thiết, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Giấy uỷ quyền mua bán đất là gì? Khi gia đình bạn bán đất, bạn cần phải ra công chứng. khi công chứng phải mang phần lớn vợ và chồng hoặc người cùng đứng tên mảnh đất nền đấy. mặc dù thế, trong trường hợp vắng mặt vợ hoặc chồng không thể cộng bạn ra công chứng thì người vắng mặt cần phải có giấy uỷ quyền cho người đi công chứng. Nội dung chính của giấy giao cho bán đất bao gồm tin tức của bên giao cho và bên được ủy quyền, khoanh vùng phạm vi giao cho, thời gian ấn hạn ủy quyền. Nội dung này cần biểu hiện rõ ràng và cụ thể, chi tiết để bên được ủy quyền với căn cứ triển khai cho đúng và hạn chế xẩy ra những trường hợp lạm dụng việc ủy quyền để tiến hành các hành vi chuộc lợi riêng. Tiếp đấy phía 2 bên cần thỏa thuận những nội dung liên quan đến lợi ích và nghĩa vụ của 2 bên. Mẫu giấy ủy quyền mua bán đất Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT số…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀNSau đây gọi tắt là Bên A Ông ………………………………… Sinh năm………………………………………………. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../……. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………… Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên B Ông bà ………………………………… Sinh năm……………………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây – Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên. – Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở. – Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. – Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay. – Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A – Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền. – Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện. – Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền. – Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền. – Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay. Quyền của bên A – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên. – Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B – Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền. – Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện. – Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật. – Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây – Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. ĐIỀU 7 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Thủ tục làm giấy uỷ quyền mua bán đất Hồ sơ bao gồm A. Giấy tờ hồ sơ bên ủy quyền cung cấp như sau * Trong trường hợp bên giao cho là hai vợ chồng, cần có những hồ sơ sau 1. Chứng minh quần chúng hoặc hộ chiếu của bên ủy quyền cả vợ và chồng hai. Hộ khẩu của bên giao cho cả vợ và chồng 3. hồ sơ chứng minh mối quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền đăng ký kết hôn 4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhà, đất, ôtô … Hoặc hồ sơ khiến căn cứ ủy quyền khác Giấy ĐK kinh doanh thương mại, Giấy mời, Giấy triệu tập… 5. HĐ uỷ quyền mang nội dung ủy quyền lại giả dụ sở hữu B. Giấy tờ bên nhận ủy quyền gồm 1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên nhận giao cho 2. Hộ khẩu của bên nhận ủy quyền. sau khi chuẩn bị sẵn sàng các giấy má như trên, bạn có khả năng liên hệ với phòng công chứng để làm cho Giấy giao cho hoặc HĐ ủy quyền. Hy vọng những thông tin về giấy ủy quyền mua bán đất trên đây sẽ giúp các bạn là thủ tục nhanh chống hơn và tránh được những sai sót không đáng có.
Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu giấy ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bênGiấy này ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác/tổ chức khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quy định hiện nay, việc lập giấy này không đòi hỏi các nguyên tắc, quy định nghiêm ngặt, không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy khác với hợp đồng ủy quyền phải có mặt và sự đồng ý của cả 02 bên, bên nhận ủy quyền phải làm công việc được ủy quyền một cách bắt buộc.Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản. Những công việc phức tạp, đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nên sử dụng hợp đồng ủy ra, pháp luật cũng quy định một số trường hợp không được phép ủy quyền, gồmKhi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bênNhư vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi người có nhà, đất đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau… Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT số…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên A Ông ………………………………… Sinh năm………………………………………………. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../……. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………… Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên B Ông bà ………………………………… Sinh năm……………………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây i Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên. ii Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở. iii Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. iv Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay. v Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền. Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện. Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền. Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền. Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay. Quyền của bên A Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên. Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền. Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện. Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. ĐIỀU 7 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN KÝ TÊN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ TÊN
Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên. Khi nào được ủy quyền bán nhà đất?Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi người có nhà, đất đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau...Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTsố.../HĐUQCNQSDĐHôm nay, ngày ….. tháng ……. năm .........., tại ............chúng tôi gồmBÊN ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ....................................... Sinh năm.......................................................CMND/CCCD/Hộ chiếu số .................do......................cấp ngày..../...../......Hộ khẩu thường trú................................................................................Cùng vợ là bà ................................... Sinh năm......................................CMND/CCCD/Hộ chiếu số.................do......................cấp ngày..../...../.......Hộ khẩu thường trú .......................................................................................Ông............................và bà.................................là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ...........cấp ngày.......tháng.........năm...........BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên BÔng bà ....................................... Sinh năm...............................................CMND/CCCD/Hộ chiếu số .................do......................cấp ngày..../...../......Hộ khẩu thường trú................................................................................Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đâyĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀNBên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây- Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất 2THỜI HẠN ỦY QUYỀNThời hạn ủy quyền là................... kể từ ngày........tháng.......năm.........ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Nghĩa vụ của Bên A- Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. ….............do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày .......tháng .......năm .......... và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Quyền của bên A- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Nghĩa vụ bên B- Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa 5CÁC THỎA THUẬN Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊNBên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có.ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tênHợp đồng ủy quyền bán nhà đất Ảnh minh họaLưu ý khi ủy quyền bán nhà đất- Tên hợp đồng.+ Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.+ Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy Đơn phương chấm dứt ủy cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau+ Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu đây Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất 2023. Để hoàn tất việc sang tên, bạn đọc hãy xem và thực hiện theo thủ tục sang tên Sổ đỏ.
1. Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Ủy quyền hiện nay được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, theo đó ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền. Đây cũng là một trong hai hình thức đại diện của pháp luật, quyền đại diện này được xác lập theo ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay theo điều lệ của pháp quy định nêu trên, có thể hiểu Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định, lựa chọn một cá nhân hay tổ chức để đại diện , thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến viếc sử dụng đất trong phạm vi được ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp- Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất đai không thuận tiện;- Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp mua bán đất được;- Vợ chồng ủy quyền tài sản để phân chia tài sản chung cho nhau...2. Nội dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin- Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại...Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại Nội dung ủy quyền Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng+ Số thửa đất;+ Hạng đất;+ Loại đất;+ Diện tích;+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...- Thời gian ủy quyền Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào...- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền...3. Mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất chi tiết, mới Mẫu số 01CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀNVề việc sử dụng đất- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm cóBÊN ỦY QUYỀNHọ và tên …………………………………………………………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………Số CMND/CCCD …………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………Quốc tịch ……………………………………………………BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNHọ và tên ……………………………………………………………………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………………Số CMND …………………. Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………Quốc tịch ……………………………………………………………1. Nội dung ủy quyền Phạm vi Ủy quyền………………………………………………………………………… Thời gian Ủy quyền…………………………………………………………………………2. Quyền và nghĩa vụ của các Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền…………………………………………………………………………… Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền……………………………………………………………………………3. Cam kết của các bên- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY Mẫu số 02CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—–***—–HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀNChúng tôi gồm cóBên ủy quyền bên AHọ và tên…...........................................................................................................Ngày tháng năm sinh….........................................................................................Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân........................................................Ngày cấp…Nơi cấp ….........................................................................................Địa chỉ thường trú ….........................................................................................Số điện thoại liên hệ ….........................................................................................Bên được ủy quyền bên BHọ và tên …............................................................................................................Ngày tháng năm sinh ….........................................................................................Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân ….....................................................Ngày cấp.....................…Nơi cấp…......................................................Địa chỉ thường trú….............................................................................Số điện thoại liên hệ…...........................................................................Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đâyĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀNBằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đâyi Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;ii Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.iii Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.iv Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.v Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAOHợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊNBên A cam đoanCung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng B cam đoanChỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPTrong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNGHai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNLỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………SỐ CÔNG CHỨNG ……..………………………………….. Công chứng viên4. Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng Hợp đồng ủy khác, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến Giấy ủy quyền như sauChứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động đó, Giấy ủy quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động vậy, theo các căn cứ nêu trên thì Giấy ủy quyền sử dụng đất là giấy tờ liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó vẫn cần chứng thực chữ ký trên Giấy ủy đây là mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất. Bạn đọc còn vướng mắc về các vấn đề liên quan đến dân sự, đất đai vui lòng gọi đến để được LuatVietnam hỗ trợ, tư vấn.
Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất là trường hợp muốn tư vấn lập hợp đồng ủy quyền cho người khác mua, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Qua đó, Luật L24H xin gửi đến bài viết về các quy định của pháp luật liên quan đến giấy tờ, hồ sơ, trình tự, thủ tục ủy quyền mua bán đất và các vấn đề pháp lý khác có liên quan sẽ được trình bày cụ thể bên dưới Thủ tục ủy quyền mua bán đất Pháp luật có cho phép Ủy quyền mua bán đất không? Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Như vậy, theo quy định trên, trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. >>>Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng mua bán đất Điều kiện ủy quyền mua bán đất Về bản chất, hợp đồng ủy quyền là hợp đồng dân sự. Do đó, ngoài các yếu tố về tự nguyện khi tham gia ủy quyền và nội dung ủy quyền không trái quy định pháp luật, trái đạo đức xã hội, các bên trong giao kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự. Bên cạnh đó, nếu người ủy quyền là người bán đất thì người đó phải là người có quyền bán phần diện tích đất, diện tích nhà ở, trong trường hợp nhà đất thuộc sở hữu chung thì phải có sự đồng ý của các đồng sở hữu. Cơ sở pháp lý Điều 20, Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015. Điều kiện ủy quyền Hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, những giấy tờ cần thiết mà công chứng viên yêu cầu người công chứng phải xuất trình khi công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn như sau Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo hợp đồng, giao dịch; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Hồ sơ ủy quyền >>>Xem thêm Hợp đồng môi giới bất động sản có hiệu lực khi nào Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất đất Công chứng ủy quyền mua bán nhà đất Căn cứ Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014, thì quá trình công chứng hợp đồng uỷ quyền thực hiện giao dịch có đối tượng là nhà ở, quyền sử dụng đất được thực hiện theo 3 bước như sau Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu công chứng Hai bên trong hợp đồng ủy quyền mua bán đất nộp hồ sơ. Bước 2 Hoàn tất dự thảo hợp đồng uỷ quyền Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng uỷ quyền mua bán đất, qua đó hoàn thiện về hình thức và nội dung của văn bản ủy quyền. Bước 3 Cho các bên ký và công chứng viên ký chứng nhận Công chứng viên để cho người uỷ quyền, người được uỷ quyền tự đọc lại dự thảo hợp đồng uỷ quyền. Công chứng viên phải tiếp tục giải thích về quyền và hậu quả và ý nghĩa pháp lý của những nội dung trong hợp đồng uỷ quyền. Công chứng viên hướng dẫn ký vào từng và ký, ghi họ tên vào trang cuối của hợp đồng uỷ quyền, công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ đối chiếu trước khi công chứng viên ký vào từng trang của hợp đồng và lời chứng. Cơ sở pháp lý Điều 40 Luật Công chứng 2014. Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất Khi đã có văn bản ủy quyền, bên được ủy quyền hoàn toàn có thể thay mặt bên ủy quyền thực hiện chuyển nhượng nhà đất. Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, các bên trong hợp đồng mua bán thực hiện các bước sau Bước 1 Bên được ủy quyền thỏa thuận, ký kết hợp đồng với bên mua/bán nhà đất. Bước 2 các bên trong hợp đồng chuyển nhượng nộp hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Bước 3 Công chứng viên thực hiện công chứng theo Điều 41 Luật Công chứng 2014. >>> Xem thêm Cách ghi mẫu giấy ủy quyền viết tay chuẩn pháp lý Thủ tục sang tên nhà đất Khi đã công chứng được hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, quý khách hàng tiếp tục thực hiện các bước sau Bước 1Nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân cấp xã, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Bước 2 Căn cứ vào giấy hẹn trả kết quả, bạn đến bộ phận trả kết quả để nhận thông báo thuế. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bạn mang hóa đơn quay lại đây để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bạn. Cơ sở pháp lý khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP. Luật sư tư vấn ủy quyền mua bán nhà đất Tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền mua bán đất Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động ủy quyền Tư vấn giải quyết tranh chấp về ủy quyền mua bán đất. Nhằm bảo vệ lợi ích của Quý bạn đọc trong việc ủy quyền cho người khác tiến hành việc mua bán đất, khi Quý bạn đọc muốn ủy quyền mua bán đất cần lưu ý các thông tin đã được đề cập trong bài viết. Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì về giấy ủy quyền mua bán đất, tư vấn thủ tục mua bán nhà đất, hãy vui lòng liên hệ đến hotline để được các luật sư đất đai, dân sự tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn. Bài viết được thực hiện bởi Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng Lĩnh vực tư vấn Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác Trình độ đào tạo Thạc sỹ kinh tế Luật - Trường đại học Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 12 năm Tổng số bài viết 842 bài viết
làm giấy ủy quyền bán đất